1. Kho lạnh là gì?
Kho lạnh là một nhà kho có kiểu dáng thiết kế hợp lý với đặc tính lý, hóa học của mặt hàng. Doanh nghiệp sẽ lưu trữ, bảo quản hàng hóa của mình tốt hơn khi kinh doanh. Kho lạnh cần được thiết kế, lắp đặt hệ thống dàn lạnh công nghiệp có nhiệt độ, thể tích phù hợp với diện tích kho, mặt hàng của doanh nghiệp. Hiện nay kho lạnh đang được ứng dụng rộng rãi để bảo quản rau sạch, hoa nhập nội, thực phẩm, thuốc và thuỷ hải sản,…
2. Cấu tạo của kho lạnh
Đặc thù hoạt động của kho lạnh là cách ẩm, cách nhiệt để giữ nhiệt độ tại kho lạnh thấp hơn nhiệt độ bên ngoài. Kho lạnh có diện tích, nhiệt độ lớn hay nhỏ đều có 3 phần chính gồm:
Tủ điều khiển
Chức năng chính của tủ điều khiển là kiểm soát, điều chỉnh toàn bộ hoạt động tại kho lạnh. Người dùng cần thiết lập, cài đặt thông số phù hợp cho kho lạnh để nhiệt độ kho phù hợp với hàng hóa lưu trữ. Ngoài chức năng điều chỉnh thì tủ điều khiển còn:
- Hiển thị, báo cáo sự cố của kho.
- Sử dụng thiết bị vật tư lắp đặt các thương hiệu lớn.
- Bảo vệ điện áp ổn định.
- Cảnh báo sự cố từ xa đến điện thoại của người dùng.
Hệ thống cách nhiệt
Đây là bộ phận quan trọng của kho lạnh, chuyên đảm nhận chức năng ngăn không khí bên trong kho trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Hệ thống cách nhiệt được cấu thành từ các phần như:
- Vỏ kho: Ngăn cách không gian bên trong và bên ngoài bằng các tấm cách nhiệt Panel phổ biến như EPS, PIR và PU. Các tấm Panel này đều sản xuất đạt chuẩn để phục vụ nhu cầu lắp đặt kho lạnh. EPS, PIR và PU đều có độ nhẵn, bóng và được sơn tĩnh điện để đáp ứng độ bền cao, cách nhiệt tốt.
- Cửa kho lạnh: Đảm nhận độ kín của kho lạnh khi hoạt động. Khung bao cửa thường thiết kế nhiều tầng, có khóa bên ngoài và chốt bên trong. Chất liệu sử dụng phổ biến là Inox 304 cách nhiệt tốt, có độ bền cao. Trong đó bản lề và tay khóa làm từ Inox hoặc Atimon. Bao quanh cửa sẽ có kết cấu Jont để ngăn khí lạnh thoát ra ngoài. Cửa kho có 3 dáng chính là cửa bản lề, cửa lùa và cửa cuốn.
Hệ thống làm lạnh
Trong cấu tạo của kho lạnh, hệ thống làm lạnh là bộ phận chuyên điều chỉnh nhiệt độ phù hợp để bảo quản, lưu trữ hàng hóa. Tùy vào mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh, hệ thống làm lạnh sẽ có kết cấu đôi chút khác biệt khi thiết kế, lắp đặt. Nhìn chung thì mọi hệ thống làm lạnh đều có các bộ phận chính như:
- Cụm máy nén khí lạnh: Đảm nhận vai trò làm nén môi chất lạnh tới mức cao nhất để có đủ chất làm lạnh, ngưng tụ. Cụm máy nén cần phù hợp với thể tích kho, có dải nhiệt phù hợp với hàng hóa cần bảo quản. Hiện nay có một số cụm máy nén phổ biến như SungJin, XMK, Copeland, Mitsubishi, Hitachi, Panasonic, Bitzer và Tecumseh,… Có một số kho lạnh sẽ sử dụng cụm máy nén dàn ngưng để mang tới hiệu quả hoạt động tốt.
- Dàn lạnh: Nhiệm vụ chính của dàn lạnh là lan tỏa khí lạnh, làm lạnh hàng hóa khi kho hoạt động. Mọi kho lạnh cần có lớp vỏ chắc chắn, có tính thẩm mỹ cao. Dàn lạnh có 2 loại chính để doanh nghiệp lắp đặt, bao gồm kiểu tiết lưu khô và kiểu ngập lỏng. Có một số dàn lạnh trên thị trường sở hữu lớp vỏ chắc chắn, thẩm mỹ cao như Mitsubishi, Danfoss, ECO và Copeland,…
3. Phân loại các dòng kho lạnh phổ biến
Doanh nghiệp lắp đặt kho lạnh để bảo quản, lưu trữ hàng hóa kinh doanh trong khoảng thời gian dài. Mỗi một loại hàng hóa sẽ có kích thước, chất liệu, đặc tính riêng cần nhiệt độ làm lạnh thật phù hợp. Chính vì thế, chúng tôi đang nhận thiết kế, lắp đặt kho lạnh một số dòng cụ thể để đáp ứng tốt nhu cầu lưu trữ, bảo quản hàng hóa của doanh nghiệp:
Kho lạnh dựa vào mục đích sử dụng
- Kho lạnh phân phối: Kho có dung tích lớn, dự trữ/bảo quản được lượng lớn hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa thực phẩm.
- Kho lạnh chế biến: Loại kho phù hợp với các đơn vị, nhà máy chuyên chế biến, bảo quản thực phẩm. Kho cần có dung tích lớn và hệ thống làm lạnh công suất cao.
- Kho lạnh sinh hoạt: Dung tích kho khá nhỏ, bảo quản khá ít hàng, đáp ứng tốt nhu cầu lưu trữ hàng hóa của cơ sở kinh doanh vừa và nhỏ.
- Kho lạnh sơ bộ: Chuyên bảo quản, lưu trữ hàng hóa/thực phẩm hàng hóa trước khi chế biến.
- Kho lạnh thương nghiệp: Chuyên bảo quản hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp với dung tích, nhiệt độ phù hợp với từng mặt hàng cụ thể.
- Kho lạnh vận tải: Kho này có không gian lớn, chỉ bảo quản hàng hóa theo tính chất tạm thời trước khi vận chuyển đến một địa điểm khác.
Hatech thi công lắp đặt giá kệ cho kho lạnh
Kho lạnh dựa vào nhiệt độ
- Kho lạnh đa năng: Nhiệt độ làm lạnh tối thiểu là -12 độ C. Tùy vào nhu cầu mà doanh nghiệp có thể lắp đặt kho lạnh có thấp xuống -18 độ C hoặc cao lên 0 độ C.
- Kho bảo quản lạnh: Nhiệt độ làm lạnh dao động -2 độ C đến 5 độ C. Nếu doanh nghiệp kinh doanh hoa quả nhiệt đới thì dải nhiệt có thể thiết kế, lắp đặt kho lạnh có nhiệt độ cao hơn một chút.
- Kho bảo quản đông: Chuyên làm lạnh các hàng hóa làm từ động vật đã được cấp đông. Nhiệt độ làm lạnh tối thiểu là -18 độ C để lưu trữ lượng lớn hàng hóa.
- Kho bảo quản nước đá: Nhiệt độ làm lạnh tối thiểu là -4 độ C
- Kho gia lạnh: Chuyên làm lạnh hàng hóa, sản phẩm. Kho sử dụng dàn quạt tại buồng gia lạnh để tăng tốc độ làm lạnh.
Kho lạnh dựa vào kích thước kho
Doanh nghiệp cần tìm đến đơn vị thiết kế, lắp đặt kho lạnh uy tín để đảm bảo kích thước, dung tích kho phù hợp với mặt hàng mình kinh doanh. Khả năng chất tải tại mỗi sản phẩm sẽ có sự khác biệt nên dung tích kho lạnh cần quy ra số (tấn).
4. Ưu điểm nổi bật khi lắp đặt kho lạnh
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phân loại đa dạng của kho lạnh đã mang tới nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Công ty, doanh nghiệp, tổ chức,… lắp đặt kho lạnh khi kinh doanh sẽ:
- Bảo quản, lưu trữ hàng hóa/sản phẩm an toàn trong thời gian dài.
- Tiết kiệm được nhiều chi phí, điện năng khi bảo quản hàng hóa/sản phẩm.
- Tăng tối đa không gian lưu trữ, bảo quản hàng hóa/sản phẩm so với tủ lạnh.
- Tủ điều khiển tùy chỉnh nhiệt độ kho lạnh linh hoạt, đáp ứng tốt nhu cầu bảo quản hàng hóa.
- Không gian kho rộng rãi giúp doanh nghiệp dễ sắp xếp, phân loại hàng hóa.
- Chi phí thiết kế, lắp đặt kho lạnh khá rẻ, phù hợp tài chính của doanh nghiệp.
5. Nhiệt độ bảo quản phù hợp các dòng sản phẩm
Hiện nay các doanh nghiệp thường có nhu cầu bảo quản, lưu trữ rau quả tươi và thịt động vật bằng kho lạnh. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp dải nhiệt bảo quản phù hợp với từng loại mặt hàng khi thiết kế, lắp đặt kho lạnh như sau:
Sản phẩm | Nhiệt độ | Độ ẩm | Thời gian bảo quản |
Cá khô | 0 – 10 độ C | 50 | 6 – 12 ngày |
Tôm sống | 2 – 3 độ C | 85 – 100 | Vài tuần |
Thịt gia cầm | -1 – 0.5 độ C | 85 – 90 | 10 – 15 ngày |
Thịt đóng hộp | 0 – 2 độ C | 75 – 80 | 12 – 18 tháng |
Cá tươi ướp đá | -1 độ C | 100 | 6 – 12 ngày |
Thịt lợn ướp lạnh | 0 – 4 độ C | 80 – 85 | 10 – 12 tháng |
Thịt lợn ướp đông | -18 – -28 độ C | 80 – 85 | 12 – 18 tháng |
Táo | 0 – 3 độ C | 90 – 95 | 3 – 10 tháng |
Dứa | 10 độ C | 85 | 4 – 6 tháng |
Bưởi | 0 – 5 độ C | 85 | 1 – 2 tháng |
Chuối | 11.5 – 13.5 độ C | 85 | 3 – 10 tuần |
Đào | 0 – 1 độ C | 85 – 90 | 4 – 6 tháng |
Chanh | 1 – 2 độ C | 85 | 1 – 2 tháng |
Hoa tươi | 1 – 3 độ C | 85 – 90 | 2 – 7 tuần |
Khoai tây | 3 – 10 độ C | 85 – 90 | 6 – 9 tháng |
Sữa đặc | 0 – 10 độ C | 75 – 80 | 6 tháng |
Sữa bột | 5 độ C | 75 – 80 | 3 – 6 tháng |
Sữa tươi | 0 – 2 độ C | 75 – 80 | 2 ngày |
Bơ muối | 12 – 15 độ C | 75 – 80 | 9 tháng |
Pho mát cứng | 1.5 – 4 độ C | 80 – 84 | 10 – 12 tháng |
Su hào | -1 – 0.5 độ C | 85 – 90 | 2 – 7 tuần |
6. Các hạng mục tính toán khi thiết kế, lắp đặt kho lạnh
Doanh nghiệp nên nhờ đơn vị tính toán diện tích, thể tích của kho lạnh khi thiết kế, lắp đặt. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tham khảo cách tính hữu ích do chúng tôi chia sẻ dưới đây. Sau đó tự mình tính thử diện tích, thể tích kho lạnh phù hợp với mặt hàng mình đang kinh doanh. Cụ thể:
Tính toán thể tích thi công
Công thức tính thể tích thi công của kho lạnh là V = E/gv (tấn/m3). Trong đó, V là thể tích, E là trọng lượng mà kho có thể bảo quản sản phẩm. Còn gv là định mức chất tải của kho lạnh (tấn/m3). Cụ thể:
STT | Sản phẩm | Định mức chất tải | Đơn vị tính |
1 | Cà rốt, dưa hấu, dưa bở | 0.3 | Tấn/m3 |
2 | Bắp cải, hành tây | 0.3 | Tấn/m3 |
3 | Mỡ trong hộp carton | 0.8 | Tấn/m3 |
4 | Trứng trong hộp carton | 0.27 | Tấn/m3 |
5 | Đồ trong hộp carton | 0.6 | Tấn/m3 |
6 | Cam, quýt trong hộp carton | 0.65 | Tấn/m3 |
7 | Giò | 0.38 | Tấn/m3 |
8 | Thịt bò đông lạnh ½ và ¼ con | 0.35 | Tấn/m3 |
9 | Thịt cừu đông lạnh | 0.28 | Tấn/m3 |
10 | Thịt lợn đông lạnh | 0.45 | Tấn/m3 |
Tính toán diện tích thi công
Khi thiết kế, lắp đặt kho lạnh thì diện tích thi công sẽ có công thức là FXD = F/bT. Trong đó, FXD là diện tích xây dựng m2, F là diện tích chất tải. Còn bT là loại hệ số chuyên tính diện tích không gian di chuyển hoặc khe hở khi sắp xếp hàng hóa, lắp dàn lạnh. Cụ thể:
STT | Diện tích buồng lạnh (m2) | bT |
1 | 0 – 20 | 0,5040,60 |
2 | 20 – 40 | 0,7040,75 |
3 | 100 – 400 | 0,7540,80 |
4 | Trên 400 | 0,8040,85 |
Tính toán diện tích chất tải
Công thức tính diện tích chất tải của kho lạnh là F = V/h (m2). Trong đó, F là diện tích chất tải m2, V là thể tích kho lạnh m3. Còn h là chiều cao chất tải của kho lạnh (m).
Chiều cao chất tải cần phụ thuộc vào chiều cao h1 khi thiết kế, lắp đặt kho lạnh. Cần lấy chiều cao h1 thông qua chiều cao phủ bì của kho trừ 2 lần chiều dày cách nhiệt.
Chiều cao chất tải chính sẽ bằng chiều cao thực trừ không gian cần thiết để gió có thể lưu chuyển (tối thiểu 500 – 800mm). Hơn nữa chiều cao chất tải cần phụ thuộc vào cách đơn vị bố trí, bảo quản hàng hóa trong kho. Ví dụ các kho sử dụng giá để lưu trữ hàng sẽ có chiều cao chất tải lớn hơn kho không sử dụng. Một số kho lạnh được thiết kế, lắp đặt sẵn thì kích thước chiều cao chất tải sẽ có các loại như:
- 3000mm
- 3600mm
- 4800mm
- 6000mm
Kho lạnh thiết kế, lắp đặt sẵn thường có chiều dày cách nhiệt từ 50 – 200mm (tùy vào nhiệt độ bảo quản và đặc tính của tấm Panel cách nhiệt).
7. Bảng tính công suất lạnh dựa vào kích thước kho
Hiện nay chi phí thiết kế, lắp đặt kho lạnh là thông tin nhận được sự quan tâm nhiều nhất của doanh nghiệp. Chúng tôi hiểu rõ điều đó nên đã cung cấp bảng giá trọn gói, phải chăng để khách hàng an tâm lựa chọn và sử dụng:
Bảng tính kho lạnh loại Panel EPS 2 mặt tôn Colorbond dày 100mm
Loại | Kích thước (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ | Đơn giá (VNĐ) |
1ASD | 2x2x2 | 8 | 1 | 220 | 0 – 5 độ C | 51.000.000 |
2ASD | 3x2x2 | 12 | 1.5 | 220 | 0 – 5 độ C | 64.000.000 |
3ASD | 4x2x2 | 16 | 2 | 220 | 0 – 5 độ C | 69.000.000 |
4ASD | 5x3x2 | 30 | 3 | 220 | 0 – 5 độ C | 97.000.000 |
1BSD | 3x3x2.5 | 22.5 | 2 | 220 | 0 – 5 độ C | 79.500.000 |
2BSD | 4x3x2.5 | 30 | 3 | 220 | 0 – 5 độ C | 98.500.000 |
3BSD | 5x3x2.5 | 37.5 | 4 | 380 | 0 – 5 độ C | 116.000.000 |
1CSD | 7.5×3.5×2.5 | 65.6 | 6 | 380 | 0 – 5 độ C | 149.500.000 |
1DSD | 10x4x2.7 | 108 | 10 | 380 | 0 – 5 độ C | 198.000.000 |
Bảng tính kho lạnh loại Panel PU 2 mặt tôn Colorbond dày 75mm
Loại | Kích thước (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế | Nhiệt độ | Đơn giá (VNĐ) |
1ASD | 2x2x2 | 8 | 1 | 220 | 0 – 10 độ C | 58.000.000 |
2ASD | 3x2x2 | 12 | 1.5 | 220 | 0 – 10 độ C | 68.000.000 |
3ASD | 4x2x2 | 16 | 2 | 220 | 0 – 10 độ C | 78.500.000 |
4ASD | 5x3x2 | 30 | 3 | 220 | 0 – 10 độ C | 97.000.000 |
1BSD | 3x3x2.5 | 22.5 | 2 | 220 | 0 – 10 độ C | 91.800.000 |
2BSD | 4x3x2.5 | 30 | 3 | 220 | 0 – 10 độ C | 104.000.000 |
3BSD | 5x3x2.5 | 37.5 | 4 | 380 | 0 – 10 độ C | 122.000.000 |
1CSD | 7.5×3.5×2.5 | 65.6 | 6 | 380 | 0 – 10 độ C | 175.000.000 |
1DSD | 10x4x2.7 | 108 | 10 | 380 | 0 – 10 độ C | 242.000.000 |
Bảng tính kho lạnh loại Panel EPS 2 mặt tôn Colorbond dày 175mm
Loại | Kích thước (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ | Đơn giá (VNĐ) |
1ASD | 2x2x2 | 8 | 1 | 220 | 0 – (-20) độ C | 65.000.000 |
2ASD | 3x2x2 | 12 | 1.5 | 220 | 0 – (-20) độ C | 73.000.000 |
3ASD | 4x2x2 | 16 | 2 | 220 | 0 – (-20) độ C | 85.500.000 |
4ASD | 5x3x2 | 30 | 3 | 220 | 0 – (-20) độ C | 117.000.000 |
1BSD | 3x3x2.5 | 22.5 | 2 | 220 | 0 – (-20) độ C | 140.500.000 |
2BSD | 4x3x2.5 | 30 | 3 | 220 | 0 – (-20) độ C | 154.000.000 |
3BSD | 5x3x2.5 | 37.5 | 4 | 380 | 0 – (-20) độ C | 175.000.000 |
1CSD | 7.5×3.5×2.5 | 65.6 | 6 | 380 | 0 – (-20) độ C | 194.500.000 |
1DSD | 10x4x2.7 | 108 | 10 | 380 | 0 – (-20) độ C | 270.500.000 |
Bảng tính kho lạnh loại Panel PU 2 mặt tôn Colorbond dày 100mm
Loại | Kích thước (m) | Thể tích (m3) | Công suất (HP) | Máy điện thế (V) | Nhiệt độ | Đơn giá (VNĐ) |
1ASD | 2x2x2 | 8 | 1 | 220 | 0 – (-20) độ C | 65.000.000 |
2ASD | 3x2x2 | 12 | 1.5 | 220 | 0 – (-20) độ C | 73.000.000 |
3ASD | 4x2x2 | 16 | 2 | 220 | 0 – (-20) độ C | 85.500.000 |
4ASD | 5x3x2 | 30 | 3 | 220 | 0 – (-20) độ C | 117.000.000 |
1BSD | 3x3x2.5 | 22.5 | 2 | 220 | 0 – (-20) độ C | 140.500.000 |
2BSD | 4x3x2.5 | 30 | 3 | 220 | 0 – (-20) độ C | 154.000.000 |
3BSD | 5x3x2.5 | 37.5 | 4 | 380 | 0 – (-20) độ C | 175.000.000 |
1CSD | 7.5×3.5×2.5 | 65.6 | 6 | 380 | 0 – (-20) độ C | 194.500.000 |
1DSD | 10x4x2.7 | 108 | 10 | 380 | 0 – (-20) độ C | 270.500.000 |
8. Lời kết
Trên đây là thông tin liên quan đến việc thiết kế, lắp đặt kho lạnh mà doanh nghiệp nên hiểu rõ trước khi sử dụng dịch vụ mà Hatech đã chia sẻ.
Thông tin liên hệ
-
VPGD: Km1, Quốc Lộ 3, Mai Lâm, Đông Anh, Hà Nội
-
Nhà máy: Km1, Quốc Lộ 3, Mai Lâm, Đông Anh, Hà Nội
-
Hotline: 0904.691.888
-
Website: https://giakehatech.com/
-
Email: vuhoanganh@hatechltd.vn; giake@hatechltd.vn